Đông y có những bài thuốc rất hiệu quả, xin được giới thiệu để bạn đọc có thể tham khảo và áp dụng khi cần.
Thời kỳ tiền mãn kinh cơn bốc hoả thường xuyên xảy ra kèm theo những triệu chứng như: Toát mồ hôi từng cơn, đau đầu, giấc ngủ không sâu, trong khi ngủ hay mơ màng, giật mình, có cảm giác bức bách trong lồng ngực, nhịp thở không ổn định, hồi hộp, nóng tính, hay cáu gắt, dễ bị tổn thương về mặt tình cảm. Ngoài ra còn có những biểu hiện da khô, tóc khô mất độ bóng, độ căng và sự đàn hồi của da cũng kém đi, các tuyến nhờn teo nhỏ, mật độ xương giảm đi đồng thời kèm theo triệu chứng đau: đau lưng, đau bả vai, đau ở các khớp… Sự vận động cũng kém đi, không nhanh nhẹn như trước. Để khắc phục và ổn định tình trạng trên, Đông y có những bài thuốc rất hiệu quả, xin được giới thiệu để bạn đọc có thể tham khảo và áp dụng khi cần.
Thục địa, hoài sơn, đan bì. |
Thường xuyên có cơn bốc hoả, giấc ngủ ngắn, hay giật mình, mồ hôi toát ra đầm đìa, có biểu hiện bức bách trong lồng ngực… Dùng một trong các bài thuốc sau:
Bài 1: Bán hạ 10g, hậu phác 10g, hoàng kì 12g, hoàng liên 10g, hoàng bá 10g, đương quy 12g, thục địa 12g, táo nhân (sao đen) 16g, ích mẫu 12g, cam thảo đất 16g, bạch linh 10g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần, uống 3 lần. Công dụng: Hạ khí, điều hoà trung châu, an thần, hoà can, dưỡng can.
Bài 2: Xa tiền 12g, hoàng cầm 12g, ngưu tất 12g, bán hạ 10g, chỉ xác 10g, đương quy 12g, trạch tả 12g, thục địa 12g, hoài sơn 16g, sơn thù 12g, rau má 16g, hắc táo nhân 16g, hoàng kì (sao mật) 12g, cát căn 16g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần, uống 3 lần. Công dụng: Hạ khí, an thần, bồi âm, thanh nhiệt.
Bài 3: Hoàng cầm 12g, chi tử 12g, bạch thược 12g, ích mẫu 16g, bán hạ chế 10g, trinh nữ 16g, lá vông 16g, rau má 16g, nhân trần 10g, đương quy 12g, phòng sâm 12g, bạch linh 10g, cam thảo 12g, bạch biển đậu (sao vàng) 16g, trần bì 10g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần. Công dụng: Dưỡng tâm, điều trung, bình can, hạ khí.
Cơn bốc hoả diễn ra thưa dần, đau đầu, tinh thần không ổn định, đau xương khớp, cơ thể mệt mỏi, da khô, sắc da kém, xuất hiện nếp nhăn, ngủ ít hay bị trằn trọc.
Bài 1: Thạch hộc 12g, đậu đen (sao) 20g, thục địa 12g, đan bì 8g, chi tử 12g, hoài sơn 12g, cát căn 16g, liên nhục 16g, hoàng cầm 12g, trinh nữ 16g, thổ phục linh 16g, nam tục đoạn 16g, cam thảo 12g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần.
Bài 2: Thạch hộc 12g, khiếm thực 16g, thục địa 12g, đỗ trọng 10g, cẩu tích 10g, tục đoạn 16g, hoài sơn 16g, liên nhục 16g, bán hạ 10g, hậu phác 10g, trạch tả 12g, độc hoạt 12g, tang kí sinh 16g, cam thảo 12g, hắc táo nhân 16g, bạch linh 10g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần. Công dụng: Hạ khí, bổ thận thuỷ, điều hoà trung châu (bổ thận thủy để kìm hỏa). Bài 3: Khởi tử 12g, đỗ trọng 10g, khiếm thực 12g, thạch hộc 12g, bán hạ chế 10g, nam tục đoạn 16g, tang kí sinh 16g, rễ cây cúc tần 12g, bưởi bung 12g, hoàng kì 12g, hắc táo nhân 16g, thảo quyết minh (sao kĩ) 12g, cam thảo 12g, nhân trần 10g, trần bì 10g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần. Công dụng: Hạ khí, an thần, bổ thận, tráng thuỷ.
Mồ hôi toát ra bất kì, hạ sườn đau tức, đau đầu chóng mặt, da vàng sạm, tiểu đỏ, ăn uống kém, khó ngủ, hay giật mình, tim hồi hộp…
Bài 1: Đan bì 10g, chi tử 12g, củ đợi 12g, hạ liên châu 12g, nam hoàng bá 16g, đương quy 12g, bạch linh 10g, lá vông 16g, lá dâu 16g, nhân trần 10g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần, uống 3 lần. Công dụng: Bình can, lợi mật, lợi tiểu, an thần.
Bài 2: Củ đợi 12g, nam hoàng bá 12g, đinh lăng 16g, uất kim 10g, trạch lan 16g, hạ liên châu 12g, đương quy 12g, xa tiền 12g, hoàng kì 12g, bạch thược 12g, phòng sâm 12g, cam thảo 12g, đại táo 10g, khởi tử 12g, bán hạ 10g, hậu phác 10g. ngày 1 thang, sắc 3 lần, uống 3 lần. Công dụng: Giải uất, thanh can, lợi tiểu, an thần.
Theo Lương y: Trịnh Văn Sỹ SK&ĐS
Kính gửi: Các nhà cung cấp dịch vụ Tư vấn thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tại Việt Nam